Mẫu báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở mới nhất
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là hoạt động cần thiết và bắt buộc đối với một số doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nghị định 06/2022/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về việc báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính này.
Mẫu báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định các cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cần báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
BÁO CÁO
Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở…
I. Thông tin của cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
- Tên cơ sở, địa chỉ, giấy phép kinh doanh.
- Thông tin về người đại diện của cơ sở trước pháp luật.
- Thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, sản xuất.
II. Thông tin về phát thải khí nhà kính và các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tại cơ sở
- Ranh giới và phạm vi hoạt động của cơ sở.
- Cơ sở hạ tầng, công nghệ và hoạt động của cơ sở.
- Các nguồn phát thải khí nhà kính, bể hấp thụ khí nhà kính và các loại khí nhà kính phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
- Mức phát thải khí nhà kính dự kiến của cơ sở khi không áp dụng công nghệ, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Các công nghệ, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã được áp dụng tại cơ sở.
III. Kết quả thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở
- Mô tả phương pháp tính toán mức giảm phát thải khí nhà kính.
- Mô tả phương pháp thu thập số liệu hoạt động.
- Kết quả số liệu hoạt động đã được thu thập.
- Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính năm
- Độ tin cậy, độ không chắc chắn của mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
TM. TỔ CHỨC
Đối tượng nào thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính như sau:
“Điều 5. Đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Các cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Các bộ quản lý lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp là các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng.
- Các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được khuyến khích thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện, hoạt động của mình.”
Như vậy, đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính gồm:
- Các cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Các bộ quản lý lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp là các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng.
- Các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại [1] được khuyến khích thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện, hoạt động của mình.
→ Xem thêm Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện thế nào?
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải đảm bảo các nguyên tắc nào?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về nguyên tắc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo vệ tầng ô-dôn phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, pháp luật hiện hành và các quy định, điều ước quốc tế có liên quan với mục đích phát triển nền kinh tế các-bon thấp và tăng trưởng xanh gắn liền với phát triển bền vững.
- Quản lý hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải tuân theo nguyên tắc trách nhiệm, thống nhất, công bằng, minh bạch; mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh theo ưu tiên phát triển quốc gia và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon đảm bảo công khai, hài hòa lợi ích của các chủ thể trên thị trường các-bon. Các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường các-bon trên cơ sở tự nguyện.
- Nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát chỉ được thực hiện với các nước là thành viên của Nghị định thư Montreal theo lộ trình thời gian do Nghị định thư quy định.”
Theo đó, việc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:
- Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo vệ tầng ô-dôn phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, pháp luật hiện hành và các quy định, điều ước quốc tế có liên quan với mục đích phát triển nền kinh tế các-bon thấp và tăng trưởng xanh gắn liền với phát triển bền vững.
- Quản lý hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải tuân theo nguyên tắc trách nhiệm, thống nhất, công bằng, minh bạch; mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh theo ưu tiên phát triển quốc gia và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon đảm bảo công khai, hài hòa lợi ích của các chủ thể trên thị trường các-bon. Các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường các-bon trên cơ sở tự nguyện.
- Nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát chỉ được thực hiện với các nước là thành viên của Nghị định thư Montreal theo lộ trình thời gian do Nghị định thư quy định.
Nếu Quý Doanh Nghiệp đang gặp khó khăn trong quá trình lập báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số Hotline: 0968.038.122 hoặc Email: salesmanager@knacert.com để được hỗ trợ.
Tin Mới Nhất

Thông báo Lịch nghỉ Tết Nguyên Đán Ất Tỵ 2025
Một mùa xuân mới đang về, KNA CERT xin kính chúc Quý khách hàng và Quý đối tác cùng gia đình một năm mới An Khang - Thịnh Vượng - Thành Công Viên Mãn.

ISO 22000 logo là gì? Quy định sử dụng dấu ISO 22000 & Lợi ích
Khi một nghiệp có chứng nhận ISO 22000 chứng tỏ doanh nghiệp đó đã triển khai một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (FSMS) hiệu quả. ISO 22000 Logo cũng là một minh chứng cho chất lượng và...

TCVN ISO 22000:2018 về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (FSMS)
TCVN ISO 22000:2018 là tiêu chuẩn quốc gia được ban hành dựa trên ISO 22000, quy định về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Việc áp dụng TCVN 22000 trong lĩnh vực thực phẩm mang lại nhiều lợi...

TOP Tổ chức chứng nhận ISO 22000 uy tín tại Việt Nam
Việc đạt được chứng nhận ISO 22000 trở thành phần quan trọng đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên quá trình này không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực, cam kết từ phía doanh nghiệp mà còn yêu cầu sự hỗ...

Danh mục hồ sơ ISO 22000 gồm những gì?
ISO 22000 là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, được thiết kế để đảm bảo rằng thực phẩm đáp ứng các yêu cầu vệ sinh và an toàn từ quá trình sản...

Danh sách tài liệu ISO 20000 doanh nghiệp thực phẩm cần chuẩn bị
Trong thời đại ngày nay, an toàn thực phẩm là một vấn đề được quan tâm hàng đầu. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm và đáp ứng yêu cầu của thị trường, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn áp...