Tìm hiểu Cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
“Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm? Làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm ở đâu? Đơn vị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là đơn vị nào?” là câu hỏi được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Bài viết này của KNA CERT sẽ giải đáp cặn kẽ những câu hỏi trên.
CƠ QUAN NÀO CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM?
Hiện nay, có 3 đơn vị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bao gồm:
1. Bộ Y tế
Bộ Y tế là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế, bao gồm các lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y, dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược, mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số, sức khỏe sinh sản; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. (Điều 1 Nghị định 95/2022/NĐ-CP)
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phòng chống thiên tai, phát triển nông thôn; quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật. (Điều 1 Nghị định 105/2022/NĐ-CP)
3. Bộ Công Thương
Bộ Công Thương là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại, bao gồm các ngành và lĩnh vực: Điện, than, dầu khí, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, hóa chất, vật liệu nô công nghiệp, công nghiệp cơ khí, luyện kim, công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp môi trường, công nghiệp công nghệ cao (không bao gồm công nghiệp công nghệ thông tin); cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khuyến công; thương mại trong nước; xuất nhập khẩu, thương mại biên giới; dịch vụ logistics; phát triển thị trường ngoài nước; quản lý thị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; phòng vệ thương mại; các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ. (Điều 1 Nghị định 96/2022/NĐ-CP)
DANH MỤC SẢN PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA TỪNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
1. Bộ Y tế làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho những sản phẩm nào?
- Nước đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) - Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế độ biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thực phẩm chức năng
- Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
- Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm - Trừ những ứng dụng, gói vật liệu chứa xúc giác trực tiếp thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
- Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Các sản phẩm thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.1. Nhóm sản phẩm ngũ cốc
- Ngũ cốc
- Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...) - Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và các chế độ từ bột, tinh bột.
2.2. Nhóm sản phẩm Thịt và các sản phẩm từ thịt
- Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)
- Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)
- Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) - Tóm tắt sản phẩm chức năng Bộ Y tế quản lý
- Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...) - Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
2.3. Nhóm sản phẩm Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
- Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)
- Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)
- Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) - Tóm tắt sản phẩm chức năng Bộ Y tế quản lý
- Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm - Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.
- Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...) - Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
- Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm - Tóm tắt sản phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
2.4. Nhóm sản phẩm Rau, củ, quả và các sản phẩm rau, củ, quả
- Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...) - Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
- Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...)
2.5. Nhóm sản phẩm Trứng và các sản phẩm từ trứng
- Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
- Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...)
- Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng - Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột làm Bộ Công Thương quản lý.
2.6. Nhóm sản phẩm Sữa tươi nguyên liệu
2.7. Nhóm sản phẩm Mật ong và các sản phẩm mật ong
- Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng
- Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có trộn hoặc không có mật ong
- Các sản phẩm chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa - Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát làm Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, Dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.
2.8. Nhóm sản phẩm biến đổi gen
2.9. Nhóm sản phẩm Muối
- Muối biển, muối mỏ
- Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác
2.10. Nhóm sản phẩm Gia vị
- Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...) - Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Bộ Công Thương quản lý
- Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
- Tương, nước chấm
- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
2.11. Nhóm sản phẩm Đường
- Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
- Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
- Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường
2.12. Nhóm sản phẩm Chè
- Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu - Trừ sản phẩm đã dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
- Các sản phẩm trà từ thực vật khác - Trừ sản phẩm đã dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.
2.13. Nhóm sản phẩm Cà phê
- Cà hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê
- Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ cà phê; các chất thay thế cà phê chứa bất kỳ tỷ lệ cà phê nào; dạng bột chiết xuất có hoặc không có đường, sữa, kem để pha liền kề, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê - Trừ sản phẩm đã dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.
2.14. Nhóm sản phẩm Ca cao
- Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
- Các chế độ từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, mịn, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế chế khác có chứa ca cao - Trừ sản phẩm tiêu thụ dưới dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý
2.15. Nhóm sản phẩm Hạt tiêu
- Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền
- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
2.16. Nhóm sản phẩm Điều
- Hạt điều
- Các biến chế độ sản phẩm từ hạt điều - Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.
2.17. Nhóm sản phẩm Sản phẩm nông nghiệp khác
- Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến
- Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác như nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...) - Trừ đối tượng được sử dụng là Dược liệu, thực phẩm chức năng Bộ Y tế quản lý
- Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến – Trừ đối tượng được sử dụng là Dược liệu, thực phẩm chức năng Bộ Y tế quản lý
- Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…)
2.18. Nhóm sản phẩm Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa bảo thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
2.19. Nhóm sản phẩm Nước đá sử dụng để bảo quản, chế độ biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Bộ Công Thương là cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho sản phẩm nào?
3.1. Nhóm sản phẩm Bia
- Bia hơi
- Bia chai
- Bia lon
3.2. Nhóm sản phẩm Rượu, rượu vang và đồ uống có cồn - Không bao gồm sản phẩm rượu bổ sung Bộ Y tế quản lý
- Rượu vang (Gồm Rượu vang không có gas và Rượu vang có gas (vàng nổ))
- Rượu trái cây
- Rượu mùi
- Rượu cao độ
- Rượu trắng, rượu vodka
- Đồ uống có cồn khác
3.3. Nhóm sản phẩm Nước giải khát - Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
- Đồ đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
- Nước giải khát cần pha trước khi dùng
- Nước giải khát dùng ngay - Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
3.4. Nhóm sản phẩm Sữa chế biến
- Sữa dạng mịn (bao gồm sữa dạng rời được sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) – Gồm Các sản phẩm được nhân bản bằng phương pháp Pasteur và Các sản phẩm được sản xuất tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp khử trùng bằng nhiệt độ cao khác
- Sữa lên men (dạng lỏng và dạng đặc)
- Sữa dạng bột
- Sữa đặc (Có đường bổ sung và Không có đường bổ sung)
- Kem sữa (Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur và Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT)
- Sữa đậu nành
- Các sản phẩm khác từ sữa (Bơ, Phô mát, Các sản phẩm khác từ sữa chế biến)
3.5. Nhóm sản phẩm Dầu thực vật - Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng Bộ Y tế quản lý
- Dầu hạt vừng (mè)
- Dầu cám gạo
- Dầu đậu tương
- Dầu lạc
- Dầu ô liu
- Dầu cọ
- Dầu hạt hướng dương
- Dầu cây rum
- Dầu hạt bông
- Dầu dừa
- Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
- Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
- Dầu hạt lanh
- Dầu thầu dầu
- Các loại dầu khác
3.6. Nhóm sản phẩm Bột, bột tinh - Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng Bộ Y tế quản lý
- Bột mì hoặc bột meslin
- Bột ngũ cốc
- Bột khoai tây
- Malt: Rang hoặc chưa rang
- Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác Inulin
- Gluten lúa mì
- Sản phẩm bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, mì ống, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
- Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
3.7. Nhóm sản phẩm Bánh, mức, kẹo - Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng Bộ Y tế quản lý
- Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
- Bánh ngọt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
- Bánh bột nhào
- Bánh mì giòn
- Bánh gato
- Các loại cứng, phần mềm có đường không chứa cacao
- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
- Kẹo sô cô la các loại
- Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhãno từ kết quả hoặc sản phẩm, thu được từ quá trình nấu ăn, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm rượu khác
- Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
- Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
3.8. Nhóm sản phẩm Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Hy vọng rằng bài viết này của KNA CERT đã giúp người đọc trả lời được câu hỏi “Làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm ở đâu?”. Quý Doanh Nghiệp vui lòng liên hệ với KNA CERT theo Hotline: 0968.038.122 hoặc Email: salesmanager@knacert.com để được hỗ trợ làm hồ sơ đăng ký gửi tới cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
Tin Mới Nhất

3 Cách tra cứu Mã DUNS doanh nghiệp Dễ dàng & Chính xác
Tìm hiểu tra cứu mã số DUNS là gì và cách tra mã DUNS cho doanh nghiệp Việt Nam. Hướng dẫn chi tiết, đơn giản giúp bạn tìm thông tin đối tác hiệu quả. Click để biết thêm!

Rủi ro nếu không tuân thủ EUDR: Hậu quả & Cách phòng tránh
Khám phá chi tiết các rủi ro nếu không tuân thủ EUDR về pháp lý, tài chính, uy tín. Bảo vệ doanh nghiệp của bạn ngay! Tìm hiểu cùng KNA CERT.

Thời hạn tuân thủ EUDR & Hướng dẫn tuân thủ EUDR
Tìm hiểu cách tuân thủ EUDR hiệu quả. Bài viết cung cấp hướng dẫn tuân thủ EUDR chi tiết và cập nhật thời hạn tuân thủ EUDR mới nhất. Đọc ngay!

TOP 5 Tiêu chuẩn Trách nhiệm xã hội phổ biến trong ngành Dệt may
Tìm hiểu chi tiết về BSCI, WRAP, Sedex-SMETA, Higg, WCA - các tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội hàng đầu trong ngành dệt may. Nâng cao uy tín & cạnh tranh.

Tín chỉ nhựa: Biến chất thải thành dòng tiền cho tái chế bền vững
Việt Nam hiện đang đối mặt với một thực trạng đáng lo ngại: lượng nhựa tiêu thụ ngày càng tăng đang góp phần nghiêm trọng vào ô nhiễm môi trường. Trong nỗ lực tìm kiếm giải pháp, nhiều sáng kiến...

ISO 14064-3: Toàn tập về Xác minh và Xác nhận Báo cáo Khí Nhà Kính (Phiên bản 2019)
Giải thích chi tiết ISO 14064-3:2019 - Tiêu chuẩn quốc tế về xác minh & xác nhận báo cáo khí nhà kính (GHG). Tìm hiểu yêu cầu, quy trình & lợi ích. Xem ngay!