EN 14399-1: Chứng nhận bu lông kết cấu dùng để gia tải trước
Tiêu chuẩn EN 14399-1 là một tiêu chuẩn quan trọng dành cho các loại bu lông kết cấu cường độ cao, thích hợp cho việc gia tải trước, bao gồm bu lông/đai ốc/vòng đệm. Việc tuân thủ tiêu chuẩn này giúp đảm bảo chất lượng và an toàn của các công trình kết cấu kim loại.
EN 14399-1 LÀ GÌ?
Tiêu chuẩn EN 14399-1 là tiêu chuẩn Châu Âu có tên gọi đầy đủ là “High-strength structural bolting assemblies for preloading - General requirements”. Tiêu chuẩn Châu Âu này quy định các yêu cầu chung đối với cụm bu lông/đai ốc/vòng đệm dùng cho bu lông kết cấu cường độ cao, thích hợp cho việc gia tải trước. Mục đích sử dụng của cụm bu lông theo EN 14399-1 là các công trình kết cấu kim loại.
PHIÊN BẢN MỚI NHẤT CỦA TIÊU CHUẨN EN 14399-1
1. EN 14399-1:2015 là gì?
EN 14399-1:2015 hiện là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn, thay thế cho phiên bản EN 14399-1:2005. Tiêu chuẩn này được soạn thảo bởi Ủy ban Kỹ thuật CEN/TC 185 “Ốc vít” do Ủy ban Châu Âu và Hiệp hội Thương mại Tự do Châu Âu ủy quyền và hỗ trợ các yêu cầu công việc cơ bản của Quy định (EU) số 305/2011.
2. Điểm mới của EN 14399-1:2015 so với EN 14399-1:2005
So với EN 14399-1:2005, những sửa đổi sau đã được thực hiện:
- Tiêu chuẩn đã được sửa đổi để đáp ứng định dạng mới cho các tiêu chuẩn hài hòa và liên quan đến Quy định (EU) số 305/2011 (CPR)
- Các yêu cầu của tiêu chuẩn này chỉ liên quan đến đặc tính sản phẩm của cụm bu lông cần thiết cho việc đánh dấu CE
- Tất cả các điều khoản liên quan đến các yêu cầu kỹ thuật hoặc yêu cầu khác đã được chuyển sang EN 14399-2
- Bảng chứa thông tin tổng quan về thành phần của cụm bu lông và đánh dấu thành phần đã được chuyển sang EN 14399-2
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN EN 14399-1
Tiêu chuẩn EN 14399-1 áp dụng cho bu lông (thuật ngữ được sử dụng khi bu lông có ren một phần, vít, đinh tán và bu lông đinh tán kết nối cùng nhau) và đai ốc cường độ cao, dùng cho việc gia tải trước.
Các cụm bu lông kết cấu cường độ cao nhỏ hơn M12 không được thiết kế để chịu tải trước.
Các cụm bu lông kết cấu cường độ cao không được thiết kế để hàn.
Chốt đường ray đường sắt không được bao phủ bởi tiêu chuẩn này.
- CHÚ THÍCH 1: Các cụm bu lông kết cấu cường độ cao phù hợp với EN 14399-2 đến EN 14399-10 được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn Châu Âu này.
- CHÚ THÍCH 2: Cụm bu lông kết cấu cường độ cao thích hợp cho việc gia tải trước theo EN 1090-2 trong kết cấu thép.
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA EN 14399-1
Các tài liệu sau đây, toàn bộ hoặc một phần, được viện dẫn chuẩn mực trong tiêu chuẩn EN 14399-1 và không thể thiếu cho việc áp dụng nó. Đối với tài liệu ghi năm chỉ bản được nêu áp dụng. Đối với các tài liệu tham khảo không ghi ngày tháng, phiên bản mới nhất của tài liệu được tham chiếu (bao gồm mọi sửa đổi) sẽ được áp dụng.
- EN 1090-2:2008+A1:2011, Thi công kết cấu thép và kết cấu nhôm - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với kết cấu thép
- EN 14399-2:2015, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 2: Sự phù hợp cho việc gia tải trước
- EN 14399-3:2015, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 3: Hệ thống HR - Cụm bu lông và đai ốc lục giác
- EN 14399-4:2015, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 4: Hệ thống HV - Cụm bu lông và đai ốc lục giác
- EN 14399-5, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 5: Vòng đệm trơn
- EN 14399-6, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 6: Vòng đệm vát phẳng
- EN 14399-7:2007, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 7: Hệ thống HR - Cụm bu lông và đai ốc đầu chìm
- EN 14399-8:2007, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 8: Hệ thống HV - Cụm bu lông và đai ốc lắp hình lục giác
- EN 14399-9:2009, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 9: Hệ thống HR hoặc HV - Bộ chỉ báo lực căng trực tiếp cho cụm bu lông và đai ốc
- EN 14399-10:2009, Cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước - Phần 10: HRC hệ thống - Cụm bu lông và đai ốc có tải trước được hiệu chỉnh
- EN ISO 225, Chốt - Bu lông, ốc vít, đinh tán và đai ốc - Ký hiệu và mô tả kích thước (ISO 225)
- EN ISO 898-1:2013, Tính chất cơ học của ốc vít làm bằng thép cacbon và thép hợp kim - Phần 1: Bu lông, vít và đinh tán với các loại đặc tính được chỉ định - Ren thô và ren bước mịn (ISO 898-1:2013)
- EN ISO 898-2:2012, Tính chất cơ học của ốc vít làm bằng thép cacbon và thép hợp kim - Phần 2: Đai ốc với các loại đặc tính được chỉ định - Ren thô và ren bước mịn (ISO 898-2:2012)
- EN ISO 4759-1, Dung sai cho ốc vít - Phần 1: Bu lông, vít, đinh tán và đai ốc - Loại sản phẩm A, B và C (ISO 4759-1)
- EN ISO 4759-3, Dung sai cho ốc vít - Phần 3: Vòng đệm trơn cho bu lông, ốc vít và đai ốc - Sản phẩm loại A và C (ISO 4759-3)
- EN ISO 6507-1, Vật liệu kim loại - Kiểm tra độ cứng Vickers - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 6507-1)
- EN ISO 6508-1, Vật liệu kim loại - Kiểm tra độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T) (ISO 6508-1)
- EN ISO 10684, Chốt - Lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng (ISO 10684)
- ISO 888, Chốt - Bu lông, vít và đinh tán - Chiều dài danh nghĩa và chiều dài ren
- ISO 965-2, Ren hệ mét thông dụng ISO - Dung sai - Phần 2: Giới hạn kích thước cho ren vít bên ngoài và bên trong cho mục đích chung - Chất lượng trung bình
- ISO 965-5, Ren hệ mét đa năng ISO - Dung sai - Phần 5: Giới hạn kích thước của ren vít bên trong để ghép với ren vít bên ngoài mạ kẽm nhúng nóng với kích thước tối đa của vị trí dung sai trước khi mạ
CÓ CẦN TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN EN 14399-1 KHÔNG?
Tiêu chuẩn EN 14399-1:2015 đã được Uỷ ban Châu Âu (CEN) phê duyệt vào ngày 22/08/2014, theo Quy định nội bộ của CEN/CENELEC, các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của các quốc gia thành viên CEN buộc phải thực hiện Tiêu chuẩn Châu Âu này, bao gồm: Áo, Bỉ, Bulgaria, Síp, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Latvia, Litva, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh.
Nếu một công ty không tuân thủ việc đạt chứng nhận EN 14399-1 (tương đương với đánh dấu CE hoặc dấu UKCA) cho các sản phẩm bu lông kết cấu đang được bán ở EU (CE Mark) hoặc Vương quốc Anh (UKCA) – thuộc phạm vi điều chỉnh của Tiêu chuẩn Châu Âu hài hòa này hoặc đánh giá kỹ thuật thì đồng nghĩa với việc họ đang kinh doanh bất hợp phát.
→ Có thể nói chứng nhận EN 14399-1 là rất cần thiết cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm bu lông kết cấu không gia tải trước xuất khẩu vào thị trường Châu Âu hoặc bán hàng cho các khách hàng lớn tại Việt Nam/nước ngoài nhưng có yêu cầu EN. Doanh nghiệp có thể sử dụng chứng chỉ EN 14399-1 để giới thiệu sản phẩm bu lông của mình trên thị trường Châu Âu, đồng thời đưa ra cái gọi là "Tuyên bố về Hiệu suất - Declaration of Performace" (tiêu chuẩn hài hòa), điều này giúp các sản phẩm của doanh nghiệp được phép đánh dấu CE hoặc UKCA.
NỘI DUNG CỦA TIÊU CHUẨN EN 14399-1
1 Phạm vi
2 Tài liệu tham khảo
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Đặc tính sản phẩm
4.1 Tổng quát
4.2 Loại (cụm bu lông)
4.3 Loại thuộc tính (bộ phận bắt vít)
4.4 Loại sản phẩm (bu lông, đai ốc, vòng đệm và, nếu được cung cấp, bộ chỉ báo lực căng trực tiếp)
4.5 k-class và k-factor (bộ phận bắt vít)
5 Phương pháp kiểm tra, đánh giá
5.1 Tổng quát
5.2 Loại (bộ phận bắt vít)
5.3 Loại thuộc tính (bộ phận bắt vít)
5.4 Loại sản phẩm (bu lông, đai ốc, vòng đệm và, nếu được cung cấp, bộ chỉ báo lực căng trực tiếp)
5.5 k-class và k-factor (bộ phận bắt vít)
6 Đánh giá và xác minh tính ổn định của hiệu suất (AVCP)
6.1 Khái quát
6.2 Thử nghiệm điển hình
6.3 Kiểm soát sản xuất tại nhà máy (FPC)
Phụ lục ZA Các điều khoản (tham khảo) của Tiêu chuẩn Châu Âu này đề cập đến các điều khoản trong Quy định về Sản phẩm Xây dựng của EU
ZA.1 Phạm vi và các đặc điểm liên quan
ZA.2 Quy trình đánh giá và kiểm tra tính ổn định (AVCP) của các cụm bu lông kết cấu cường độ cao để gia tải trước
ZA.3 Đánh dấu và ghi nhãn CE
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN EN 14399-1
Bước 1: Rà soát lại trước khi đăng ký chứng nhận EN 14399-1
Để đủ điều kiện được chứng nhận, doanh nghiệp phải có sẵn các hồ sơ, tài liệu, quy trình liên quan đến sản phẩm bu lông kết cấu cường độ cao dùng để gia tải trước.
Bước 2: Lựa chọn Tổ chức chứng nhận và gửi Đơn đăng ký
Để được chứng nhận, doanh nghiệp phải liên hệ với một Cơ quan chứng nhận được ủy quyền EN 14399-1. Tổ chức chứng nhận sẽ cung cấp cho doanh nghiệp Mẫu đơn đăng ký và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các quy trình tiếp theo. Cơ quan chứng nhận được công nhận phải là tổ chức bên thứ ba độc lập.
Bước 3: Ký kết Thỏa thuận chứng nhận và cung cấp thông tin
Doanh nghiệp ký kết hợp đồng xác nhận việc đồng ý đánh giá chứng nhận EN 14399-1 với Tổ chức chứng nhận và chuẩn bị cho đánh giá chính thức
Bước 4: Lấy mẫu và thử nghiệm mẫu
Doanh nghiệp gửi mẫu bu lông kết cấu không gia tải trước cho Tổ chức chứng nhận để kiểm tra các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Bước 5: Thẩm xét hồ sơ, tài liệu, quy trình
Tổ chức đánh giá thẩm xét hồ sơ, tài liệu, quy trình liên quan tới việc áp dụng Tiêu chuẩn EN 14399-1 của doanh nghiệp.
Bước 6: Đánh giá hiện trường
Tổ chức chứng nhận EN 14399-1 tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở, trong đó tiến hành các cuộc phỏng vấn và xem xét hiện trường, cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
Bước 7: Hành động khắc phục
Doanh nghiệp phải tiến hành hành động khắc phục trong thời gian quy định và báo cáo lại cho Tổ chức chứng nhận để sửa chữa những điểm chưa tuân thủ (nếu có).
Bước 8: Cấp Giấy chứng nhận EN 14399-1
Tổ chức chứng nhận cấp chứng chỉ EN 14399-1 có hiệu lực 01 (một) năm cho doanh nghiệp sau khi kiểm tra chắc chắn rằng doanh nghiệp đã hoàn thành các hành động khắc phục theo yêu cầu (nếu có)
Bước 9: Tái chứng nhận
Doanh nghiệp tái đánh giá chứng nhận EN 14399-1 sau khi chứng chỉ hết hiệu lực, quy trình tái đánh giá tương tự như các bước trên.
DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN EN 14399-1 CỦA KNA CERT
KNA CERT đã thành công ký kết thỏa thuận hợp tác với tổ chức SZU về dịch vụ chứng nhận EN 14399-1. Viện Kiểm tra Kỹ thuật (SZU) là một tổ chức chứng nhận và kiểm định hàng đầu của Cộng hòa Séc. Tổ chức này được thành lập vào năm 1965 và từ đó đã trở thành một trong những tổ chức hàng đầu tại châu Âu trong lĩnh vực chứng nhận và kiểm định sản phẩm. Chứng chỉ EN 14399-1 được cấp từ dịch vụ của KNA CERT có đầy đủ giá trị pháp lý, được công nhận Toàn cầu.
→ Tìm hiểu thêm thông tin về việc KNA CERT hợp tác với SZU
KNA CERT cam kết về chất lượng dịch vụ:
- Quy trình làm việc Khoa học – Chuyên nghiệp
- Thủ tục tinh giản – Đảm bảo tiến độ
- Báo phí trọn gói từ A đến Z – Không phát sinh chi phí
- Hỗ trợ 24/7 – Tận tâm – Trách Nhiệm
- Chính sách hậu mãi siêu tốt – Kèm nhiều ưu đãi hấp dẫn
Hy vọng bài viết này đã phần nào giúp người đọc hiểu EN 14399-1 là gì và nắm được một số thông tin về các yêu cầu của Tiêu chuẩn EN 14399-1.
Nếu Quý Doanh Nghiệp muốn được hướng dẫn chi tiết hơn về quy trình áp dụng Tiêu chuẩn EN 14399-1 hoặc muốn nhận Tài liệu EN 14399-1 PDF, vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số Hotline: 0968.038.122 hoặc Email: salesmanager@knacert.com để được hỗ trợ sớm nhất.
Tin Mới Nhất

EU siết chặt quy định với nông sản tươi nhập khẩu
Liên minh Châu Âu (EU) đang áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn đối với nông sản nhập khẩu nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, kiểm soát dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật và bảo vệ...

Vai trò của phát triển xanh trong kỷ nguyên mới
Trong kỷ nguyên mới, phát triển xanh không chỉ đơn thuần là một giải pháp bảo vệ môi trường mà còn là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đây là mô...

Ngành gỗ và bài toán thay đổi để thích ứng thị trường
Dù phải đối mặt với nhiều rào cản thương mại từ các thị trường đối tác, ngành gỗ Việt Nam vẫn đứng trước cơ hội phát triển mạnh mẽ khi nhu cầu đồ nội thất gỗ trên thế giới tiếp...

ESG: Chìa khóa phát triển bền vững hay hiệu ứng phong trào?
Trong suốt thập kỷ qua, ESG (Environmental - Môi trường, Social - Xã hội, Governance - Quản trị) đã trở thành một chủ đề nóng trên toàn cầu. Nhiều người xem đây là chìa khóa giúp doanh nghiệp phát triển...

Ngành Nhựa: Tiềm năng phát triển & Bài toán xanh hóa
Ngành Nhựa Việt Nam đang cho thấy những bước tiến mạnh mẽ khi nhu cầu thị trường liên tục mở rộng, đặc biệt ở các lĩnh vực như xây dựng, sản xuất công nghiệp và bao bì. Dù đối mặt...

Lợi ích từ giảm phát thải khí nhà kính với Tài chính - Xã hội - Môi trường
Việc giảm phát thải khí nhà kính không chỉ giúp hạn chế biến đổi khí hậu mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng về tài chính, xã hội và môi trường. Khi chính quyền địa phương, doanh nghiệp...