Cùng doanh nghiệp vươn tầm quốc tế
nâng vị thế thương hiệu
quốc gia

MENU
KNA Cert - Quality Innovation

Quy trình xác định & đánh giá khía cạnh môi trường theo ISO 14001

Điều khoản 6.1.2 của ISO 14001:2015 yêu cầu tổ chức phải xác định các khía cạnh môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức có thể kiểm soát. Dưới đây là 6 bước của Quy trình xác định và đánh giá các khía cạnh môi trường.

Bước 1: Xác định các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác của tổ chức

Nhiều khía cạnh môi trường của tổ chức có thể được giải quyết theo yêu cầu pháp lý. Các chương trình tuân thủ quy định pháp luật về môi trường của tổ chức có thể là điểm khởi đầu tốt để xác định các khía cạnh môi trường. Mỗi yêu cầu, quy định thường tập trung vào một hoặc nhiều khía cạnh môi trường. Do vậy, khi xác định các yêu cầu về môi trường cần xem xét các điều kiện bình thường và bất thường, trong đó tính rới cả những điều kiện khẩn cấp có khả năng xảy ra.

Tư vấn từ chuyên gia

Bước 2: Xác định vòng đời sản phẩm

Xác định vòng đời sản phẩm giúp tổ chức hình dung được tất cả các công đoạn góp phần tạo nên một sản phẩm, từ đó hình dung được các quá trình phụ và những hoạt động cụ thể tham gia vào vòng đời sản phẩm.

Để xác định vòng đời sản phẩm, đầu tiên tổ chức cần xác định phạm vi chu kỳ sống của sản phẩm, tiếp đến là những quá trình chính tạo sản phẩm. Thông thường, vòng đời một sản phẩm sẽ đi từ:

Ý tưởng → Thiết kế → Mua hàng → Sản xuất → Bảo quản → Vận chuyển → Sử dụng → Thải bỏ

Thực tế, nhiều công đoạn trong vòng đời sản phẩm được rút gọn, như từ khâu ý tưởng và thiết kế không có trong phạm vi nếu công ty bạn không thực hiện thiết kế và phát triển. Mặt khác, khâu ý tưởng thường không liên quan nhiều đến các khía cạnh môi trường nên chúng có thể bị lược bỏ trong vòng đời sản phẩm.

Bước 3: Xác định các hoạt động tham gia vào vòng đời sản phẩm

Trong mỗi quá trình của vòng đời sản phẩm, tổ chức tiến hành xác định các hoạt động nhỏ tạo nên quá trình đó bằng cách chẻ nhỏ quá trình thành những hoạt động hoặc các bước riêng lẻ nhằm xác định những yếu tố ảnh hưởng tới môi trường của các hoạt động đó.

Ví dụ:

  • Khâu thiết kế trong vòng đời sản phẩm có thể bao gồm những hoạt động như: lập kế hoạch thiết kế, thiết lập đặc điểm sản phẩm (công suất, công năng, vật liệu chế tạo,…), thiết kế (bước 1, 2, 3, …), sử dụng thử, hoàn thiện tài liệu sản xuất sản phẩm.
  • Quá trình mua hàng có các hoạt động sau: xác định yêu cầu mua hàng, đặt hàng (hợp đồng), vận chuyển, kiểm tra xác nhận, nhập kho bảo quản.
  • Quá trình sản xuất gồm những hoạt động sau: nhận nguyên liệu, lên kế hoạch sản xuất, phân công nhân sự, chuẩn bị máy móc, thực hiện công đoạn 1, thực hiện công đoạn 2, thực hiện công đoạn …., kiểm tra sản phẩm, đóng gói gói, bàn giao kho.
  • Quá trình lưu kho thì bao gồm các hoạt động: nhận sản phẩm, kiểm tra sản phẩm, nhập dữ liệu, nhập kho, bảo quản (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, tĩnh điện ESD, …), giao sản phẩm.
  • Quá trình vận chuyển: nhận sản phẩm, kiểm tra số lượng sản phẩm, vận chuyển, giao sản phẩm.
  • Quá trình sử dụng có hai hoạt động chính là sử dụng và bào hành.
  • Giai đoạn thải bỏ bao gồm xử lý rác thải hoặc tái chế.

Bước 4: Xác định các yếu tố của từng hoạt động

Ở bước này, tổ chức cần nhìn nhận tổng quát những yếu tố đầu vào và đầu ra của các hoạt động đơn lẽ ở bước 3.

Đầu vào thường vào gồm:

  • Các nguyên liệu, phụ liệu, linh kiện đi vào quá trình
  • Cả nguồn năng lượng và tài nguyên sử dụng như: điện, nước, giấy, gas, xăng dầu, than đá, năng lượng tái tạo,...
  • Các hoá chất có thể sử dụng như: axit, bazơ, khí, khí dùng cho máy lạnh, dầu nhớt, …
  • Nguồn lực sử dụng cho hoạt động như: máy thiết bị (bao gồm thiết bị văn phòng, thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển, …), nhà xưởng, con người,…
  • Các năng lượng phát xạ mà hoạt động tạo ra như: nhiệt, bụi, khói (khí thải), tia bức xạ (tia x, tia lazer, …), tiếng ồn, độ rung, hơi nước, nước thải, hoá chất thải, rác thải…

Đầu ra của quá trình bao gồm:

  • Sản phẩm đầu ra (kết quả cuối cùng)
  • Sản phẩm không mong muốn: Phế phẩm, Rác thải (sản phẩm lỗi/hỏng, bao bì vật tư nguyên liệu, phần thừa linh kiện, …)
  • Các chất thải vào đất: rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại, hoá chất thải, họp mực in, lọ hoá chất,…
  • Các chất thải vào không khí như: khí thải động cơ, khí thải từ hoá chất, khí thải từ hoạt động con người, bụi,…
  • Các chất thải vào nước: Nước thải, hoá chất thải, dầu mỡ bôi trơn, dầu mỡ động vật,…

Tổ chức có thể tham khảo sơ đồ các yếu tố dưới đây, yếu tố nào có thì xác định tiếp theo hướng dẫn bên dưới. Trường hợp không có thì bỏ qua.

Nhận ngay khóa học tiêu chuẩnMIỄN PHÍ

Bước 5: Lập bảng xác định khía cạnh môi trường

Bảng dưới đây giúp bạn xác định các khía cạnh môi trường dễ dàng:

Câu hỏi

Câu trả lời

Khía cạnh

Tác động

Đầu vào

Đầu ra

Tổ chức sử dụng các loại nguyên liệu và năng lượng nào cho các hoạt động của mình?

Điện

Cơ năng (Động cơ điện)

Tiêu hao năng lượng

Cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường

Nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Gas/Khí đốt

Cơ năng

Tiêu hao tài nguyên

Cạn kiệt tài nguyên khí đốt

Khí thải

Phát sinh khí thải CO2

Gây hiệu ứng khí nhà kính

Nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Tình huống khẩn cấp

Rò rỉ khí ga

Ô nhiễm môi trường

Xăng/Dầu

Cơ năng

Tiêu hao tài nguyên

Cạn kiệt tài nguyên

Khí thải

Phát sinh khí thải CO2

Gây hiệu ứng khí nhà kính

Nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Tình huống khẩn cấp

Tràn đổ

Ô nhiễm môi trường

Than đá

Cơ năng

Tiêu hao tài nguyên

Cạn kiệt tài nguyên than đá

Khí thải

Phát sinh khí thải

Ô nhiễm không khí

Nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Tro than

Phát sinh tro than

Ô nhiễm đất/nước

Năng lượng hạt nhân

Cơ năng

Rò rỉ phóng xạ

Nhiễm xạ khu vực

Quá trình hoạt động có phát sịnh rác thải/phế phẩm không?

Rác thải thông thường/sinh hoạt

Rác thải sinh hoạt

Rác thải thông thường

Ô nhiễm đất/nước

Rác thải nguy hại (dầu nhớt, pin, kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen,…)

Rác thải nguy hại

Phát sinh rác thải nguy hại

Ô nhiễm môi trường, nhiễm độc kim loại nặng

Lẫn lộn rác thải thông thường và nguy hại

Tổ chức có sử dụng hóa chất trong quá trình sản xuất không?

Hóa chất

Phát sinh hóa chất thải

Phát sinh hóa chất thải

Ô nhiễm chất thải nguy hại

Phát sinh vỏ lon/chai/thùng/… chứa hóa chất

Phát sinh vỏ lon/chai/thùng/… chứa hóa chất

Tình huống khẩn cấp

Tràn đổ hóa chất vào môi trường

Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới người sử dụng

Tổ chức có sử dụng sơn trong quá trình sản xuất không?

Dung dịch sơn

Hơi sơn

Phát sinh hơi sơn vào không khí, đất

Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người lao động

Vỏ sơn

Phát sinh rác thải nguy hại

Ô nhiễm môi trường

Sơn thải

Phát sinh rác thải nguy hại

Ô nhiễm môi trường

Tình huống khẩn cấp

Tràn đổ sơn

Ô nhiễm môi trường

Tổ chức có sử dụng nguyên liệu gỗ trong quá trình sản xuất không?

Gỗ

Gỗ thải

Sử dụng tài nguyên gỗ

Phá rừng, thiên tai

Gỗ thải

Rác thải thông thường

Quá trình hoạt động của Tổ chức có tạo ra phác xạ không?

Phát xạ

Nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Tia phóng xạ (tia x, tia laze,…)

Phát sinh phát xạ

Ảnh hưởng sức khỏe người lao động

Tiếng ồn

Phát sinh tiếng ồn

Ô nhiễm tiếng ồn, gây bệnh nghề nghiệp

Ánh sáng

Ánh sáng

Gây bệnh về mắt

Rung động

Phát sinh rung động

Ảnh hưởng sức khỏe người lao động

Tổ chức có tạo ra nước thải trong quá trình hoạt động không?

Nước

Nước thải thông thường

Phát sinh nước thải

Ô nhiễm nước

Nước thải công nghiệp (nguy hại)

Phát sinh nước thải

Ô nhiễm nước

Nước thải

Sử dung tài nguyên nước

Cạn kiệt tài nguyên nước

Quá trình của tổ chức có công đoạn hàn không?

Điện

Ánh sáng

Phát sinh tia sáng

Ảnh hưởng mắt

Nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Tiêu tốn điện năng

Tiêu tốn điện

Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí

Que hàn

Que hàn thừa

Phát sinh chất thải ntguy hại

Ô nhiễm đất

Phát sinh khí hàn

Phát sinh khí hàn

Ô nhiễm không khí

Quá trình của tổ chức có sử dụng giấy không?

Giấy

Giấy thải

Phát sinh giấy thải

Ô nhiễm môi trường

Tiêu thụ giấy

Tiêu thụ giấy

Cạn kiệt tài nguyên rừng

Quá trình của tổ chức có sử dụng thiết bị điện không (thiết bị sản xuất/vận chuyển)

Năng lượng điện

Tiêu tốn điện

Tiêu tốn điện

Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí

Tiếng ồn

Phát sinh tiếng ồn

Ô nhiễm tiếng ồn, gây bệnh nghề nghiệp

Tổ chức có thực hiện các hoạt động vệ sinh không?

Nước

Nước thải

Sử dụng nước

Cạn kiệt tài nguyên nước

Phát sinh nước thải

Ô nhiễm nước/đất

Chất tẩy rửa

Vỏ hóa chất

Phát sinh rác thải

Ô nhiễm môi trường

Tràn đổ hóa chất

Phát sinh hóa chất thải

Ô nhiễm nước/đất

Giẻ lau

Giẻ lau bỏ

Phát sinh giẻ lau

Ô nhiễm đất

Tổ chức có sử dụng khí nén không?

Điện

Khí nén

Tiêu tốn điện năng

Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí

Nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Ồn

Phát sinh tiếng ồn

Ô nhiễm tiếng ồn, gây bệnh nghề nghiệp

Nổ/xì khí nén

Nổ/xì khí nén

Gây nguy hiểm cho người lao động

Tổ chức có kho lạnh/sử dụng máy lạnh không?

Điện

Tiêu tốn năng lượng

Phát sinh nhiệt nóng

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Phát sinh nhiệt lạnh

Ảnh hướng sức khỏe người lao động

Tiêu tốn điện năng

Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí

Dung môi lạnh

Xì dung môi ra môi trường

Phát sinh dung môi lạnh

Ô nhiễm môi trường

Nổ đường ống dung môi

Tổ chức có sử dụng máy vi tính không?

Điện

Phát ánh sáng

Phát sinh ánh sáng

Gây bệnh về mắt

Tiêu tốn điện năng

Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí

Phát sinh nhiệt

Phát sinh nhiệt

Làm nhiệt độ Trái đất nóng lên

Máy tính hỏng

Phát sinh rác thải công nghiệp

Ô nhiễm đất

Tổ chức có thực hiện hoạt động bảo trì không?

Sử dụng năng lượng

Lãng phí từ quá trình khởi động và tắt máy

Cạn kiệt tài nguyên

Bảo trì

Rò rỉ chất bẩn

Tràn, thấm, nhiễm bẩn thiết bị, phát thải từ thiết bị rò rỉ

Ô nhiễm môi trường

Sử dụng chất làm sạch

Chất thải

Chất thải làm sạch/bảo trì

Ô nhiễm môi trường

Bảo trì nhà xưởng

Chất thải khác: dầu, dung môi làm sạch, sơn, vật liệu xây dựng

Ô nhiễm môi trường

Tổ chức có thực hiện in ấn/photo không?

Giấy

Tiêu thụ giấy

Sử dụng giấy

Cạn kiệt tài nguyên rừng

Rác giấy

Phát sinh rác thải giấy

Ô nhiễm môi trường đất

Mực in

Hộp mức in

Phát sinh hộp mực in thải

Ô nhiễm môi trường đất

Rơi rớt mực in

Ô nhiễm môi trường đất

Sử dụng điện

Tiêu tốn điện

Tiêu tốn điện

Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí

Bước 6: Lập bảng đánh giá khía cạnh môi trường

Có nhiều phương pháp để xác định khía cạnh môi trường có nghĩa, trong đó sử dụng ma trận mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra và yêu cầu các bên liên quan được sử dụng khá phổ biến. Phần này giống như phần đánh giá rủi ro và cơ hội trong ISO 9001

Chỉ số tác động = Mức độ ảnh hưởng (1) x khả năng xảy ra (2) x yêu cầu các bên liên quan (3)

  • Dựa vào việc cho điểm khía cạnh môi trường để đánh giá sự đáng kể của tác động môi trường.
  • Chỉ số tác động ≥ 10 thì: khía cạnh môi trường đang xem xét là khía cạnh môi trường có nghĩa, cần kiểm soát các khía cạnh của những tác động này bằng cách đưa ra mục tiêu hay thiết lập quy trình quản lý môi trường đối với các tác động này.
  • Nếu chỉ số tác động < 10 thì: khía cạnh môi trường đang xem xét là khía cạnh môi trường không đáng kể.
  • Đặc biệt, các tình huống khẩn cấp luôn được xem là khía cạnh môi trường có nghĩa.

STT

Khía cạnh

Mức độ

Ý nghĩa

1

Mức độ nghiêm trọng

1

Không đáng kể (Chỉ ảnh hưởng đến khu vực của người thực hiện công việc)

2

Tác động nhẹ (Ảnh hưởng ít tới môi trường bên ngoài hoặc xung quanh)

3

Tác động có hại, vi phạm yêu cầu của pháp luật

4

Tác động có hại, đe họa cuộc sống con người

5

Khẩn cấp: Gây thiệt hại lâu dài, không thể khắc phục

2

Khả năng xảy ra (Tần xuất)

1

Không xảy ra/Chưa từng xảy ra

2

Xảy ra khoảng 3 tháng/lần

3

Xảy ra <3 tháng/lần (không xảy ra hàng ngày)

4

Xảy ra hàng ngày (nhưng không liên tục trong ngày

5

Xảy ra liên tục trong ngày

3

Yêu cầu của bên liên quan

1

Không yêu cầu

2

Có yêu cầu kiểm soát và tổ chức đã đáp ứng

3

Có yêu cầu kiểm soát nhưng tổ chức chưa đáp ứng

Dưới đây là ví dụ về mẫu đánh giá khía cạnh môi trường:

Nếu Quý Doanh Nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thực hiện Quy trình xác định khía cạnh môi trường, vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số Hotline: 0968.038.122 hoặc Email: salesmanager@knacert.com để được hướng dẫn cụ thể.

Tin Mới Nhất

KNA CERT thông báo nghỉ Lễ Quốc Khánh 2-9-2024

28-08-2024

KNA CERT thông báo nghỉ Lễ Quốc Khánh 2-9-2024

Chào mừng kỷ niệm 79 năm Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2/9/1945 - 2/9/2024). KNA CERT xin thông báo lịch nghỉ lễ của Công Ty

Duy trì ISO 9001:2015 như thế nào? Phương pháp duy trì ISO 9001 hiệu quả

20-08-2024

Duy trì ISO 9001:2015 như thế nào? Phương pháp duy trì ISO 9001 hiệu quả

Duy trì Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 hiệu quả là một quá trình liên tục, đòi hỏi sự cam kết từ toàn bộ doanh nghiệp. Nếu như để được chứng nhận ISO 9001 là một quá trình...

Thời hạn hết hiệu lực của ISO 9001:2015 là lúc nào? Khi nào ISO sẽ ban hành phiên bản mới?

20-08-2024

Thời hạn hết hiệu lực của ISO 9001:2015 là lúc nào? Khi nào ISO sẽ ban hành phiên bản mới?

Trước câu hỏi “Thời hạn hết hiệu lực của ISO 9001:2015 là khi nào?” nhiều người sẽ nhầm lẫn với thời gian hết hiệu lực của chứng nhận ISO 9001:2015. Tuy nhiên hai khái niệm về thời hạn hiệu lực...

Workshop

19-08-2024

Workshop "Thực hành kiểm kê khí nhà kính theo tiêu chuẩn ISO 14064-1 cho ngành thực phẩm"

THƯ MỜI THAM DỰ HỘI THẢO "Thực hành kiểm kê khí nhà kính theo tiêu chuẩn ISO 14064-1 cho ngành thực phẩm" Khí nhà kính hiện đang là nguyên nhân làm gia tăng sự 

Chứng chỉ ISO 9001 là gì? Mẫu giấy chứng nhận chuẩn & Lợi ích khi sở hữu

14-08-2024

Chứng chỉ ISO 9001 là gì? Mẫu giấy chứng nhận chuẩn & Lợi ích khi sở hữu

Chứng chỉ ISO 9001 là bằng chứng chứng mình hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức phù hợp theo tiêu chuẩn Quốc tế. Vậy chứng chỉ ISO 9001 là gì và công ty nào cung cấp chứng...

Điều khoản 9.2 ISO 14001: Đánh giá nội bộ EMS (Các yêu cầu chính)

13-08-2024

Điều khoản 9.2 ISO 14001: Đánh giá nội bộ EMS (Các yêu cầu chính)

Điều khoản 9.2 trong ISO 14001:2015 yêu cầu tổ chức phải tiến hành đánh giá nội bộ để kiểm tra hiệu quả của Hệ thống quản lý môi trường (EMS). Hãy tìm hiểu các yêu cầu chính mà Điều khoản...

KNA đồng hành cùng bạn trên chặng đường vươn xa phía trước
Cùng phát triển bền vững & thịnh vượng

back to top
mesenger zalo
phone
0968.038.122
TẢI BẢNG GIÁ