Quy định của pháp luật về kiểm kê khí nhà kính mới nhất
Quyết tâm với cam kết đạt phát thải ròng bằng 0 vào 2050, Việt Nam phấn đấu giảm nhanh lượng phát thải khí nhà kính đến 43,5% vào năm 2030. Để thực hiện mục tiêu này, Chính phủ đã xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định nhiều khía cạnh khác nhau liên quan đến hoạt động kiểm kê khí nhà kính. Hãy cùng KNA CERT tìm hiểu các những quy định kiểm kê khí nhà kính mới nhất trong bài viết dưới đây.
Luật bảo vệ môi trường 2020 (Số 72/2020/QH14)
Luật bảo vệ môi trường 2020 (Số 72/2020/QH14) được ban hành ngày 17/11/2020 quy định về hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung về kiểm kê khí nhà kính.
Cụ thể, theo Mục 7 – Điều 91 của Luật Bảo vệ môi trường quy định, cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kê kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm sau đây:
- Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính, xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu phát thải khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm một lần
- Xây dựng, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm;
- Hằng năm, lập báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính để thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở
Thông tư số 96/2020/TT-BTC
Thông tư số 96/2020/TT-BTC được ban hành ngày 16/11/2020 (Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) có đặt ra quy định về kiểm kê khí nhà kính.
Cụ thể theo Mục 2 – Điều 10 – Chương II của Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoản đề cập tới nội dung báo cáo về phát thải khí nhà kính phải có trong Báo cáo thường niên áp dụng cho công ty đại chúng
Nghị định 06/2022/NĐ-CP
1. Quy định về Đối tượng phải thực hiện giảm thiểu phát thải khí nhà kính
Nghị định 06/2022/NĐ-CP được ban hành vào ngày 07/01/2022 (Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn) đã quy định về đối tượng phải thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
Cụ thể tại Điều 5 – Chương II của Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng phải thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính bao gồm như sau:
- Các cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Các bộ quản lý lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp là các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng.
- Các tổ chức, cá nhân không thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành được khuyến khích thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện, hoạt động của mình.
2. Quy định về Cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
Điều 6 – Chương II của Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về việc xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính. Cụ thể:
Các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính là cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;
- Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
- Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
- Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.
3. Quy định về các Yêu cầu phải đảm bảo khi kiểm kê khí nhà kính
Khoản 1 – Điều 11 – Chương II của Nghị định 06/2022/NĐ-CP đặt ra 5 yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính:
- Yêu cầu 1: Phương pháp kiểm kê khí nhà kính được áp dụng theo các hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu;
- Yêu cầu 2: Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính phải đảm bảo tính liên tục, độ chính xác và tin cậy, có thể kiểm tra, so sánh và đánh giá;
- Yêu cầu 3: Báo cáo kiểm kê khí nhà kính phải thể hiện đầy đủ thông tin về phương pháp kiểm kê, số liệu hoạt động, hệ số phát thải áp dụng và kết quả kiểm kê khí nhà kính;
- Yêu cầu 4: Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính tuân thủ trình tự thẩm định do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy;
- Yêu cầu 5: Thông tin về kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, lĩnh vực được công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và các lĩnh vực liên quan.
Quyết định 01/2022/QĐ-TTg
Quyết định 01/2022/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 18/01/2022 đã ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
STT |
Lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính |
I |
Năng lượng |
1 |
Công nghiệp sản xuất năng lượng |
2 |
Tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng |
3 |
Khai thác than |
4 |
Khai thác dầu và khí tự nhiên |
II |
Giao thông vận tải |
1 |
Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải |
III |
Xây dựng |
1 |
Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng |
2 |
Các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng |
IV |
Các quá trình công nghiệp |
1 |
Sản xuất hóa chất |
2 |
Luyện kim |
3 |
Công nghiệp điện tử |
4 |
Sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-dôn |
5 |
Sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác |
V |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất |
1 |
Chăn nuôi |
2 |
Lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất |
3 |
Trồng trọt |
4 |
Tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
5 |
Các nguồn phát thải khác trong nông nghiệp |
IV |
Chất thải |
1 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn |
2 |
Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học |
3 |
Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải |
4 |
Xử lý và xả thải nước thải |
→ Xem thêm Hơn 2.000 cơ sở công nghiệp phải kiểm kê khí nhà kính
Quyết định 13/2024/QĐ-TTg
Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2024. Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục quy định tại Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg nhưng không thuộc danh mục quy định tại Quyết định này không có nghĩa vụ thực hiện và nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở năm 2025.
Quyết định 13/2024/QĐ-TTg tăng 254 cơ sở so với danh sách năm 2022 (Quyết định 01/2022/QĐ-TTg). Trong đó, 297 cơ sở đã được loại bỏ vì đã ngừng hoạt động hoặc giảm quy mô, công suất; đồng thời, bổ sung thêm 551 cơ sở mới.
Trên đây là các quy định cơ bản về kiểm kê khí nhà kính. Độc giả hãy theo dõi website của KNA CERT để được liên tục cập nhật về những thay đổi hoặc quy định mới nhất liên quan tới hoạt động kiểm kê khí nhà kính.
Đặc biệt, KNA CERT cung cấp dịch vụ hướng dẫn kiểm kê và báo cáo phát thải khí nhà kính, giúp doanh nghiệp đáp ứng các quy định hiện hành của pháp luật. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, KNA CERT đã giúp hàng trăm doanh nghiệp thuộc các ngành nghề khác nhau thực hiện kiểm kê và báo cáo phát thải thành công.
Quý Doanh Nghiệp vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số Hotline: 0968.038.122 hoặc Email: salesmanager@knacert.com để được nhận báo giá ưu đãi nhất.
Tin Mới Nhất
So sánh HACCP và ISO 22000 - Tương đồng & Khác biệt ở đâu?
Hai tiêu chuẩn nổi bật trong lĩnh vực an toàn thực phẩm hiện nay là HACCP và ISO 22000. Mặc dù đều có mục đích chung là quản lý an toàn thực phẩm nhưng chúng lại có những điểm tương...
Danh mục Bộ tài liệu HACCP chi tiết & đầy đủ nhất
Trong bối cảnh các yêu cầu về an toàn thực phẩm ngày càng khắt khe hơn, các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm cần phải áp dụng hệ thống quản lý chặt chẽ để đảm bảo sản phẩm của mình...
Lưu đồ HACCP là gì? Ký hiệu lưu đồ HACCP & Ứng dụng lưu đồ trong HACCP
Ngày nay, rất nhiều doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn HACCP nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc tuân thủ mọi bước của quy trình sản xuất thực phẩm được giám sát tỉ mỉ theo HACCP là...
[HACCP Audit Checklist] Checklist đánh giá HACCP kiểm tra sự tuân thủ
Áp dụng tốt tiêu chuẩn HACCP giúp doanh nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cũng như nâng cao uy tín và có được lòng tin của khách hàng và đối tác. Để tuân thủ tốt các yêu...